Chuyển đến nội dung chính

Ceflatonin là thuốc gì? Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin?


Thông tin sản phẩm


Tên thuốc

Ceflatonin 

Dạng bào chế

Dạng bột màu trắng.

Bảo quản 

2 - 8 độ C.

Chỉ định

Bệnh bạch cầu cấp tính.


Ceflatonin là thuốc gì? Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin? Phương pháp bào chế cũng như cách sử dụng thuốc như thế nào?

Ceflatonin là loại thuốc dùng để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính không phải hệ bạch huyết. Ceflatonin cũng có hiệu quả đối với bệnh bạch cầu myeloid mãn tính. Cùng Nhà Thuốc Long Châu tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây.

Công thức cấu tạo Ceflatonin

I. Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin

Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin là thông tin quan trọng giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về đặc tính của thuốc từ đó nắm được cách sử dụng thuốc một cách hiệu quả.

Công thức phân tử

C29H39NO9

Khối lượng phân tử

545.63

Tỷ trọng

xấp xỉ 1.2395 

Độ nóng chảy

144 - 146 độ C

Điểm sôi

619.03 độ C 

Xoay

- 120 đến -140 

Điểm sáng 

385.1 độ C 

Độ hoà tan

Không tan trong nước, tan trong methanol, ethanol, chloroform, ether và các dung môi hữu cơ khác. 

Áp suất

2,41E - 21mmHG ở 25 độ C

Hình dạng

Dạng bột màu trắng hoặc hơi ngả vàng, bột kết tinh hoặc chất lỏng

Màu sắc

Trắng ngả sang màu be

Điều kiện bảo quản

2 - 8 độ C

Chỉ số khúc xạ

1.6290 

Tính chất vật lý và hoá học

Không tan trong nước, tan trong methanol, ethanol, chloroform, ether và các dung môi hữu cơ khác. Từ chi của Cephalotaxus

Cách sử dụng

Chủ yếu điều trị bệnh bạch cầu cấp tính không lymphocytic

II. Ceflatonin có trong thiên nhiên

Ceflatonin trong thiên nhiên có tinh thể màu trắng hoặc ngả vàng. Trọng lượng phân tử 531.59, nóng chảy ở nhiệt độ 71 - 74 độ C. Ceflatonin có vị đắng, tính chất hút ẩm, màu sáng đậm dần. 

Ceflatonin ít tan trong nước, tan trong methanol, ethanol, chloroform và các dung môi hữu cơ khác.

III. Phương pháp bào chế thuốc Ceflatonin 

Thuốc Ceflatonin được bào chế từ hạt, thân, vỏ của Cephalotaxus fortunei, Cephalotaxus sinensis, trong đó Cephalotaxus sinensis đã được xử lý sơ bộ và chiết xuất từ 95% ethanol. Dung dịch chiết xuất được cô đặc và chuyển thành dung dịch axit. Dung dịch axit được chiết xuất từ chloroform được xử lý bằng cách rửa và kiềm hoá. 

Tổng số kiềm được xử lý bằng sắc ký cột trên silicagel và sau khi dung dịch đệm đã bão hoà, tổng số kiềm được xử lý bằng những sắc ký cột phân chia, rửa giải bằng chloroform, xác định bằng sắc ký lớp mỏng, và thu được thành phần harringtonine. 

IV. Cách sử dụng thuốc Ceflatonin

Ceflatonin là thuốc không đặc hiệu trong chu trình tế bào, có khả năng ức chế giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp protein. Có thể được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính không phải hệ bạch huyết, ngoài ra còn có hiệu quả đối với bệnh bạch cầu myeloid mãn tính.

V. Bảng tóm tắt thông tin của thuốc Ceflatonin

ancaloit

Là loại thuốc chống khối u hiệu quả, có tác dụng chữa bệnh tốt đối với bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, bệnh bạch cầu đơn nhân cấp tính, bạch cầu hồng cầu và các bệnh bạch cầu cấp tính không phải bạch huyết và bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính.

nguồn thực vật

Homoharringtonine thu được từ cây Cephalotaxus, đây là dạng thực vật có chứa nhiều ancaloit. 

Cephalotaxus

Thành phần chính của Cephalotaxus có khả năng chống ung thư, ức chế sự phát triển các tế bào ung thư.

phương pháp phân tích

Tốc độ chảy: 110ml/phút.

Thể tích tiêm: 20 uL.

khai thác thực vật

Khai thác từ thực vật Ceinotaxus để thu được Homoharringtonine và Harritonine.

phương pháp tổng hợp

Con đường tổng hợp thực hiện các phản ứng hoá học để thu được kết quả cuối cùng là Homoharringtonine.

hoạt động dược lý

Homoharringtonine và Harritonine có thể ức chế một phần sự phát triển khối u qua quá trình tiêu diệt các tế bào khối u.

sử dụng

Thuốc sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu monocytic cấp tính, bệnh bạch cầu myeloid cấp tính, tế bào bạch cầu promyelocytic cấp tính và khối u màu trắng đỏ, bệnh bạch cầu myelocytic cấp tính và u lympho ác tính. 

trao đổi chất

chuyển hóa sôi nổi ở gan, bài tiết sau khi dùng thuốc chiếm khoảng 50% tổng lượng dùng.

chuyển hóa lâm sàng.

Chuyển hóa hóa trị.

phản ứng trái ngược

Phản ứng đường tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.

Độc tính trên tim: Rối loạn nhịp tim, Tổn thương cơ tim, Hạ huyết áp,....

Ức chế tủy: chủ yếu là giảm bạch cầu. 

Bệnh nhân có thể bị rụng tóc, phát ban, v.v.

cách sử dụng

Thuốc được tiêm bắp hoặc chủ yếu dùng để tiêm tĩnh mạch. 





biện pháp phòng ngừa

Phụ nữ có thai và đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.

Nồng độ axit uric trong máu và nước tiểu có thể tăng lên.

Các bệnh về tim mạch: khi truyền tĩnh mạch quá nhanh hoặc truyền liên tục sẽ gây ra nhiều loại độc tính cho tim. Tốc độ nhỏ giọt tĩnh mạch nên chậm lại. 

Thuốc không phù hợp với những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim, bị bệnh về gan hoặc thận.

Cần theo dõi tình trạng bệnh nhân thường xuyên để có hướng điều trị phù hợp.

bảo quản

bảo quản ở nơi phòng kín, tránh ánh nắng mặt trời.

Như vậy, Nhà Thuốc Long Châu vừa cung cấp đến bạn thông tin đầy đủ nhất về thuốc Ceflatonin. Nếu khách hàng còn thắc mắc gì liên quan về các loại thuốc, vui lòng liên hệ với Nhà Thuốc Long Châu qua Hotline để được tư vấn một cách chi tiết nhất. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Humalog Mix 75/25 giá bao nhiêu? Hướng dẫn cách sử dụng để đạt hiệu quả cao

  Thuốc Humalog Mix 75/25 Kwikpen là một loại insulin được dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường, phụ thuộc insulin hay đái tháo đường không phụ thuộc insulin mà không kiểm soát được đường huyết bằng các dạng thuốc đường uống. Trước khi dùng thuốc Humalog người bệnh cần nắm rõ thông tin về thuốc 1. Công dụng của thuốc Humalog Mix25 Kwikpen Humalog Mix25 Kwikpen có thành phần chính là Insulin Iispro, được sản xuất trên E.coli bằng cách tái tổ hợp DNA. Humalog 75/25 mix có chứa Insulin Iispro với tỷ lệ là 25% là dung dịch insulin Iispro và 75% là hỗn dịch insulin lispro protamin. Thuốc Humalog Mix25 Kwikpen được bào chế dưới dạng bút tiêm chứa 3ml, tương đương với 300 UI. Tác dụng của insulin: Trên  chuyển hoá glucid : insulin có tác dụng làm giảm glucose máu do hormone insulin giúp glucose dễ xâm nhập vào tế bào đặc biệt là các tế bào gan, cơ và mô mỡ bằng cách giàu chất vận chuyển glucose ở màng tế bào. Từ đó giảm glucose máu. Insulin còn thúc đẩy tổng hợp và ức chế sự phân...

[Chuyên gia giải đáp] Kremil-S uống trước ăn hay sau ăn?

Kremil-S là một loại thuốc phổ biến được sử dụng rộng rãi trong gia đình. Tuy nhiên, nhiều người tỏ ra tò mò về việc Kremil-S được sử dụng để điều trị những bệnh gì. Thông qua đó, Kremil-S đã được chỉ định để điều trị các vấn đề về tiêu hóa như dư axit dạ dày, trạng thái ợ chua, khó tiêu axit, đau dạ dày và cảm giác đầy bụng. Vậy Kremil-S uống trước ăn hay sau ăn? 1. Điện Kremlin là  gì?   Thuốc kremil s bao gồm các hoạt chất sau: nhôm hydroxit, magiê hydroxit và simethicone. Cụ thể, trong mỗi viên nhai kremil s có chứa: nhôm hydroxit 178 mg, magie hydroxit 233 mg và simethicone 30 mg.   Những thành phần này tạo ra  sự kết hợp của thuốc kháng axit, nhôm hydroxit và magiê hydroxit, giúp tăng độ pH trong dạ dày một cách hiệu quả bằng cách trung hòa axit được tạo ra trong dạ dày. Ngoài ra, sản phẩm này cũng chứa simethicone, một chất chống thấm nước có sức căng bề mặt thấp được sử dụng để  giảm  đầy hơi trong đường tiêu hóa bằng cách làm cho cá...