Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Humalog Mix 75/25 giá bao nhiêu? Hướng dẫn cách sử dụng để đạt hiệu quả cao

  Thuốc Humalog Mix 75/25 Kwikpen là một loại insulin được dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường, phụ thuộc insulin hay đái tháo đường không phụ thuộc insulin mà không kiểm soát được đường huyết bằng các dạng thuốc đường uống. Trước khi dùng thuốc Humalog người bệnh cần nắm rõ thông tin về thuốc 1. Công dụng của thuốc Humalog Mix25 Kwikpen Humalog Mix25 Kwikpen có thành phần chính là Insulin Iispro, được sản xuất trên E.coli bằng cách tái tổ hợp DNA. Humalog 75/25 mix có chứa Insulin Iispro với tỷ lệ là 25% là dung dịch insulin Iispro và 75% là hỗn dịch insulin lispro protamin. Thuốc Humalog Mix25 Kwikpen được bào chế dưới dạng bút tiêm chứa 3ml, tương đương với 300 UI. Tác dụng của insulin: Trên  chuyển hoá glucid : insulin có tác dụng làm giảm glucose máu do hormone insulin giúp glucose dễ xâm nhập vào tế bào đặc biệt là các tế bào gan, cơ và mô mỡ bằng cách giàu chất vận chuyển glucose ở màng tế bào. Từ đó giảm glucose máu. Insulin còn thúc đẩy tổng hợp và ức chế sự phân...
Các bài đăng gần đây

[Chuyên gia giải đáp] Kremil-S uống trước ăn hay sau ăn?

Kremil-S là một loại thuốc phổ biến được sử dụng rộng rãi trong gia đình. Tuy nhiên, nhiều người tỏ ra tò mò về việc Kremil-S được sử dụng để điều trị những bệnh gì. Thông qua đó, Kremil-S đã được chỉ định để điều trị các vấn đề về tiêu hóa như dư axit dạ dày, trạng thái ợ chua, khó tiêu axit, đau dạ dày và cảm giác đầy bụng. Vậy Kremil-S uống trước ăn hay sau ăn? 1. Điện Kremlin là  gì?   Thuốc kremil s bao gồm các hoạt chất sau: nhôm hydroxit, magiê hydroxit và simethicone. Cụ thể, trong mỗi viên nhai kremil s có chứa: nhôm hydroxit 178 mg, magie hydroxit 233 mg và simethicone 30 mg.   Những thành phần này tạo ra  sự kết hợp của thuốc kháng axit, nhôm hydroxit và magiê hydroxit, giúp tăng độ pH trong dạ dày một cách hiệu quả bằng cách trung hòa axit được tạo ra trong dạ dày. Ngoài ra, sản phẩm này cũng chứa simethicone, một chất chống thấm nước có sức căng bề mặt thấp được sử dụng để  giảm  đầy hơi trong đường tiêu hóa bằng cách làm cho cá...

[Chuyên gia giải đáp] Zopistad 7.5mg có gây nghiện không?

Thuốc an thần Zopistad được dùng để điều trị chứng mất ngủ tạm thời hoặc thoáng qua trong thời gian ngắn. Vậy khi dùng thuốc Zopistad cần lưu ý những gì? Zopistad 7.5mg có gây nghiện không? 1. Thuốc Zopistad là thuốc gì? Zopistad thuộc nhóm thuốc thần kinh, có thành phần chính là dược chất Zopiclone, được điều chế dưới dạng viên nén bao phim có hàm lượng là 7,5mg.  Thuốc Zopistad  có tác dụng chính là điều trị  mất ngủ  trong ngắn hạn, với các triệu chứng cụ thể như: Khó ngủ Hay bị tỉnh giấc giữa đêm Thức dậy sớm Mất ngủ do  rối loạn tâm thần Mất ngủ khiến người bệnh bị  suy nhược cơ thể , kiệt sức nghiêm trọng 2. Liều dùng và cách dùng thuốc Zopistad Thuốc an thần  Zopistad cần được uống trước lúc đi ngủ và uống ở tư thế đứng. Liều dùng cụ thể như sau: Người trưởng thành: 1 viên/ngày (tương đương 7,5mg/ngày). Người lớn tuổi, người suy gan, suy thận từ nhẹ đến trung bình: Liều chỉ định ban đầu là 1⁄2 viên/ngày (tương đương 3,75mg/ngày). Để đạt hiệ...

Ceflatonin là thuốc gì? Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin?

Thông tin sản phẩm Tên thuốc Ceflatonin  Dạng bào chế Dạng bột màu trắng. Bảo quản  2 - 8 độ C. Chỉ định Bệnh bạch cầu cấp tính. Ceflatonin là thuốc gì? Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin? Phương pháp bào chế cũng như cách sử dụng thuốc như thế nào? Ceflatonin là loại thuốc dùng để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính không phải hệ bạch huyết. Ceflatonin cũng có hiệu quả đối với bệnh bạch cầu myeloid mãn tính. Cùng Nhà Thuốc Long Châu tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây. Công thức cấu tạo Ceflatonin I. Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin là thông tin quan trọng giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về đặc tính của thuốc từ đó nắm được cách sử dụng thuốc một cách hiệu quả. Công thức phân tử C29H39NO9 Khối lượng phân tử 545.63 Tỷ trọng xấp xỉ 1.2395  Độ nóng chảy 144 - 146 độ C Điểm sôi 619.03 độ C  Xoay - 120 đến -140  Điểm sáng  385.1 độ C  Độ hoà tan Không tan trong nước, tan trong methanol, ethanol, chloroform,...

Thuốc Idamycin pfs có công dụng và cách sử dụng như thế nào?

Thông tin sản phẩm Idamycin PFS - Thuốc điều trị ung thư   Tên thuốc Idamycin pfs. Thành phần Idarubicin.  Chỉ định Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ - AML. LIều dùng Tiêm tĩnh mạch 12mg/m2 trong vòng 3 ngày. Đóng gói Dạng đơn liều: 5ml, 10ml, 20ml. Mô tả chi tiết Thuốc Idamycin pfs có công dụng và cách sử dụng như thế nào? Một số tác dụng phụ cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc mà bạn nên biết. Thuốc Idamycin pfs là thuốc dùng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, kết hợp với các thuốc chống thiếu máu khác. Bài viết dưới đây, Nhà Thuốc Long Châu sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin đầy đủ về chỉ định thuốc và cách sử dụng thuốc mà bạn không nên bỏ qua.  Idamycin pfs điều trị bạch cầu dòng tủy cấp tính I. Công dụng, chỉ định và cách sử dụng thuốc Idamycin PFS Idamycin PFS là thuốc có thành phần hoạt chất là Idarubicin thuộc nhóm Anthracyclines, có tác dụng ức chế sự phát triển và hạn chế sự lây lan của các tế bào ung thư. Thuốc được chỉ định sử dụng cho bệnh bạc...