Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Idamycin pfs có công dụng và cách sử dụng như thế nào?


Thông tin sản phẩm

Idamycin PFS - Thuốc điều trị ung thư 

Tên thuốc

Idamycin pfs.

Thành phần

Idarubicin. 

Chỉ định

Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ - AML.

LIều dùng

Tiêm tĩnh mạch 12mg/m2 trong vòng 3 ngày.

Đóng gói

Dạng đơn liều: 5ml, 10ml, 20ml.

Mô tả chi tiết

Thuốc Idamycin pfs có công dụng và cách sử dụng như thế nào? Một số tác dụng phụ cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc mà bạn nên biết.

Thuốc Idamycin pfs là thuốc dùng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, kết hợp với các thuốc chống thiếu máu khác. Bài viết dưới đây, Nhà Thuốc Long Châu sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin đầy đủ về chỉ định thuốc và cách sử dụng thuốc mà bạn không nên bỏ qua.

 Idamycin pfs điều trị bạch cầu dòng tủy cấp tính


I. Công dụng, chỉ định và cách sử dụng thuốc Idamycin PFS

Idamycin PFS là thuốc có thành phần hoạt chất là Idarubicin thuộc nhóm Anthracyclines, có tác dụng ức chế sự phát triển và hạn chế sự lây lan của các tế bào ung thư. Thuốc được chỉ định sử dụng cho bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, là một dạng của ung thư máu.  

Cách sử dụng thuốc Idamycin PFS qua đường tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Truyền tĩnh mạch 12mg/ngày trong vòng 3 ngày kết hợp với Cytarabine, có thể tiêm thêm đợt 2 nếu cần. Liều dùng thuốc có thể thay đổi tuỳ vào tình trạng cơ thể bệnh nhân cũng như khả năng đáp ứng điều trị. 

Lưu ý khi thuốc chạm vào da cần rửa ngay với xà phòng, nếu dính vào mắt cần rửa với nước sạch trong vòng 15 phút và báo ngay với nhân viên y tế để tránh xảy ra những tác dụng phụ.

II. Một số tác dụng phụ của thuốc Idamycin PFS

Trong khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ không mong muốn, tuy nhiên cần cân nhắc giữa lợi ích và những tác dụng phụ thuốc gây ra. Một số tác dụng phụ của thuốc mà bạn nên biết:

  • Tình trạng buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu có thể xảy ra. Để giảm bớt những triệu chứng này, bác sĩ sẽ cân nhắc cho bệnh nhân sử dụng thuốc để giảm bớt sự buồn nôn. Kết hợp chế độ ăn chia thành nhiều bữa nhỏ, không ăn trước khi dùng thuốc, hạn chế hoạt động có thể giúp hạn chế những triệu chứng này. 

  • Rụng tóc tạm thời là tác dụng phụ thường xuyên xảy ra. Tóc sẽ mọc bình thường lại sau khi liệu trình điều trị kết thúc. 

  • Bệnh nhân có thể bị đau hoặc lở loét trong miệng hay vùng cổ họng. Để giảm sự đau nhức, bệnh nhân nên đánh răng nhẹ nhàng, tránh sử dụng nước súc miệng có cồn, nên súc miệng bằng nước mát có pha muối, nên ăn thức ăn mềm và ẩm.

  • Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra như: đau bụng dữ dội, tâm trí lú lẫn, cảm giác tê, ngứa ran cánh tay hoặc chân, phát ban, mụn nước ở lòng bàn tay hoặc bàn chân, chảy máu bất thường trên da, bầm tím, đi ngoài phân đen, hay nôn ra máu.

  • Co giật là tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng, cần thông báo cho bác sĩ ngay nếu gặp tình trạng này.

  • Một số phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi thấy bất kỳ phản ứng dị ứng nghiêm trọng cần báo ngay cho nhân viên y tế: Phát ban, ngứa hoặc sưng ở vùng mặt, lưỡi, hay cổ họng, khó thở và chóng mặt.


Báo ngay cho nhân viên y tế khi xuất hiện tác dụng phụ sau khi dùng thuốc Idamycin PFS

III. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Idamycin PFS bạn cần biết

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc Idamycin PFS giúp việc điều trị đạt được hiệu quả tốt hơn.

  • Trước khi sử dụng thuốc, cần thông báo với bác sĩ tình trạng dị ứng với thuốc thuộc nhóm Anthracycline khác như: doxorubicin; hoặc bệnh nhân có bất kỳ dị ứng với các loại thuốc khác.

  • Cần thông báo với bác sĩ tiền sử bệnh: thiếu máu, rối loạn đông máu, bệnh gout, suy tim, rối loạn nhịp tim, bệnh thận, bệnh gan.

  • Thông báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc hiện đang sử dụng kể cả thực phẩm chức năng giúp hạn chế tình trạng tương tác thuốc xảy ra.

  • Không tiêm phòng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ, giữ vệ sinh sạch sẽ và hạn chế tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm để phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn.

  • Không để thuốc tiếp xúc với da hay mắt. Cần rửa sạch ngay khi thuốc vô tình chạm vào da hay mắt.

  • Không tự ý sử dụng thuốc, tăng liều, giảm liều, dừng thuốc, dùng chung thuốc khi chưa có sự hướng dẫn từ bác sĩ.

  • Tránh các hoạt động mạnh để giảm nguy cơ bầm tím hoặc chảy máu.

  • Trước khi tiến hành bất kỳ cuộc phẫu thuật nào, cần thông báo với bác sĩ bạn đang sử dụng loại thuốc này.

  • Người lớn tuổi sẽ nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc, đặc biệt là tác động lên hệ tim mạch, vì vậy cần chú ý đến những bệnh nhân lớn tuổi.

  • Idamycin PFS không sử dụng cho phụ nữ mang thai bởi có thể gây hại cho thai nhi.

  • Đối với phụ nữ cho con bú chưa rõ yếu tố gây hại, tuy nhiên không khuyến khích sử dụng thuốc này đối với phụ nữ cho con bú.

Chú ý đến bệnh nhân lớn tuổi khi dùng thuốc Idamycin PFS 

Như vậy, Nhà Thuốc Long Châu đã cung cấp đến bạn toàn bộ thông tin về thuốc Idamycin PFS. Để quá trình điều trị và tác dụng của thuốc đạt được kết quả tốt nhất, bệnh nhân cần tuân thủ đúng hướng dẫn của nhân viên y tế. Nếu bạn cần thông tin chi tiết về các loại thuốc có thể truy cập Website hoặc liên hệ qua Hotline để được tư vấn và giải đáp thắc mắc về các loại thuốc cũng như cách sử dụng.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Humalog Mix 75/25 giá bao nhiêu? Hướng dẫn cách sử dụng để đạt hiệu quả cao

  Thuốc Humalog Mix 75/25 Kwikpen là một loại insulin được dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường, phụ thuộc insulin hay đái tháo đường không phụ thuộc insulin mà không kiểm soát được đường huyết bằng các dạng thuốc đường uống. Trước khi dùng thuốc Humalog người bệnh cần nắm rõ thông tin về thuốc 1. Công dụng của thuốc Humalog Mix25 Kwikpen Humalog Mix25 Kwikpen có thành phần chính là Insulin Iispro, được sản xuất trên E.coli bằng cách tái tổ hợp DNA. Humalog 75/25 mix có chứa Insulin Iispro với tỷ lệ là 25% là dung dịch insulin Iispro và 75% là hỗn dịch insulin lispro protamin. Thuốc Humalog Mix25 Kwikpen được bào chế dưới dạng bút tiêm chứa 3ml, tương đương với 300 UI. Tác dụng của insulin: Trên  chuyển hoá glucid : insulin có tác dụng làm giảm glucose máu do hormone insulin giúp glucose dễ xâm nhập vào tế bào đặc biệt là các tế bào gan, cơ và mô mỡ bằng cách giàu chất vận chuyển glucose ở màng tế bào. Từ đó giảm glucose máu. Insulin còn thúc đẩy tổng hợp và ức chế sự phân...

[Chuyên gia giải đáp] Kremil-S uống trước ăn hay sau ăn?

Kremil-S là một loại thuốc phổ biến được sử dụng rộng rãi trong gia đình. Tuy nhiên, nhiều người tỏ ra tò mò về việc Kremil-S được sử dụng để điều trị những bệnh gì. Thông qua đó, Kremil-S đã được chỉ định để điều trị các vấn đề về tiêu hóa như dư axit dạ dày, trạng thái ợ chua, khó tiêu axit, đau dạ dày và cảm giác đầy bụng. Vậy Kremil-S uống trước ăn hay sau ăn? 1. Điện Kremlin là  gì?   Thuốc kremil s bao gồm các hoạt chất sau: nhôm hydroxit, magiê hydroxit và simethicone. Cụ thể, trong mỗi viên nhai kremil s có chứa: nhôm hydroxit 178 mg, magie hydroxit 233 mg và simethicone 30 mg.   Những thành phần này tạo ra  sự kết hợp của thuốc kháng axit, nhôm hydroxit và magiê hydroxit, giúp tăng độ pH trong dạ dày một cách hiệu quả bằng cách trung hòa axit được tạo ra trong dạ dày. Ngoài ra, sản phẩm này cũng chứa simethicone, một chất chống thấm nước có sức căng bề mặt thấp được sử dụng để  giảm  đầy hơi trong đường tiêu hóa bằng cách làm cho cá...

Ceflatonin là thuốc gì? Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin?

Thông tin sản phẩm Tên thuốc Ceflatonin  Dạng bào chế Dạng bột màu trắng. Bảo quản  2 - 8 độ C. Chỉ định Bệnh bạch cầu cấp tính. Ceflatonin là thuốc gì? Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin? Phương pháp bào chế cũng như cách sử dụng thuốc như thế nào? Ceflatonin là loại thuốc dùng để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính không phải hệ bạch huyết. Ceflatonin cũng có hiệu quả đối với bệnh bạch cầu myeloid mãn tính. Cùng Nhà Thuốc Long Châu tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây. Công thức cấu tạo Ceflatonin I. Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin Tính chất hoá lý của thuốc Ceflatonin là thông tin quan trọng giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về đặc tính của thuốc từ đó nắm được cách sử dụng thuốc một cách hiệu quả. Công thức phân tử C29H39NO9 Khối lượng phân tử 545.63 Tỷ trọng xấp xỉ 1.2395  Độ nóng chảy 144 - 146 độ C Điểm sôi 619.03 độ C  Xoay - 120 đến -140  Điểm sáng  385.1 độ C  Độ hoà tan Không tan trong nước, tan trong methanol, ethanol, chloroform,...